0 sản phẩm

  • Mã sản phẩm: MNKH371
  • Tình trạng: Còn trong kho

Máy vỗ rung long đờm tự động tần số cao

65,000,000đ

Máy vỗ rung long đờm tự động tần số cao có:

- Tần số điều chỉnh từ 3 - 20 Hz
- 10 chế độ áp suất tương ứng với mức lực từ 0 - 5 kPa
- 3 chế độ cài đặt tùy chỉnh để phù hợp với mỗi bệnh nhân
- Kích thước bộ áo có thể thay đổi. Phù hợp với cả trẻ em và người lớn
- Có thể cài đặt thời gian nghỉ để bệnh nhân ho khạc đờm.


Máy vỗ rung long đờm hay vỗ rung dẫn lưu tư thế có tác dụng thay thế hoàn toàn người kỹ thuật viên trong phương pháp vỗ rung bởi tần số có thể điều chỉnh lên rất cao (20 Hz) cùng với các mức áp suất và các chế độ điều trị khác nhau. Đặc biệt, máy vỗ rung long đờm tự động tần số cao có thể cài đặt được thời gian nghỉ để bệnh nhân ho khạc đờm => Rất an toàn cho người bệnh.

Máy rất phù hợp để trang bị cho các Bệnh viện, phòng khám hay các trung tâm chuyên về các bệnh lý đường hô hấp. 

*Máy có thay đổi giao diện - ngôn ngữ Tiếng Anh/Tiếng Trung.

 

máy vỗ rung tần số cao

 

3 Chế độ điều trị của Máy vỗ rung long đờm tự động tần số cao:

Chế độ Normal:

- Người dùng có thể cài đặt được tần số điều trị, áp suất điều trị và thời gian điều trị của 1 liệu trình

 

Chế độ Rolling:

- Người dùng có thể cài đặt được Tần số và Áp suất điều trị tại 2 điểm đầu và cuối của liệu trình.

- Sau đó cài đặt thời gian điều trị.

- Máy sẽ tự hoạt động theo thông số đã cài đặt từ điểm đầu đến điểm cuối.

 

Ví dụ:

- Ở điểm bắt đầu A với tần số 10 Hz, Áp suất 2.5 kPa

- Ở điểm kết thúc B với tần số 5 Hz, Áp suất 4.5 kPa

- Thời gian điều trị là 20 phút

=> Trong 20 phút này, Máy sẽ giảm dần tần số từ 10 Hz về 5 Hz và tăng dần áp suất từ 2.5 kPa lên 4.5 kPa.

 

Chế độ P:

- Có 3 bộ nhớ P1, P2 và P3.

- Mỗi bộ nhớ này đều có thể cài đặt được 8 giai đoạn của liệu trình. Các giai đoạn đều có thể điều chỉnh được Tần số, Áp suất và Thời gian.

- Sau khi thực hiện xong mỗi giai đoạn, máy sẽ tự động chuyển tiếp sang giai đoạn tiếp theo đến khi đủ các giai đoạn đã cài đặt.

 

giao diện điều khiển máy vỗ rung

 

Thông số kỹ thuật của máy vỗ rung long đờm tự động tần số cao:

- Tần số: 3 - 20 Hz

- Áp suất: 10 mức tương ứng với mức lực từ 0 kPa ~ 5 kPa

- Thời gian: 1 ~ 60 phút/lần

- Thời gian của mỗi giai đoạn trong Chế độ P: 0 ~ 30 phút

- Thời gian cài đặt tạm dừng giữa mỗi giai đoạn trong chế độ P (Để bệnh nhân ho khạc đờm): 10 giây ~ 5 phút

- Kích thước: 350x240x240cm

- Trọng lượng: 15kg

 

 

Cấu hình tiêu chuẩn máy vỗ rung long đờm tự động tần số cao:

- 01 Máy Chính

- 1 Đôi ống dẫn khí

- 1 bộ vest đầy đủ 

+ Kích thước của bộ Vest quý khách có thể lựa chọn:

   - Size L: Rộng trên 46cm x Rộng dưới 55cm x Dài 60cm

   - Size M: Rộng trên 36cm x Rộng dưới 47cm x Dài 55cm

   - Size S: Rộng trên 27cm x Rộng dưới 40cm x Dài 45cm

- 1 bộ đai quấn quanh ngực: 20x109cm

 

áo vest máy vỗ rung

 

Công dụng của Máy vỗ rung long đờm tự động tần số cao:

1. Vỗ rung long đờm là gì?

- Là phương pháp vật lý, hoặc bằng tay của kỹ thuật viên, hoặc bằng dụng cụ, hoặc cả hai để giúp cải thiện hiệu quả của hô hấp, giúp phổi giãn nở tốt hơn, tăng cường sức cơ hô hấp, và đào thải, bài trừ các chất tiết, đờm nhớt ra khỏi đường hô hấp.

 

2. Đối tượng áp dụng của phương pháp này:

- Đối với trẻ em, phương pháp vỗ rung long đờm dựa vào tính chất vật lý của chất khí để làm thay đổi áp suất trong đường dẫn khí, theo nhịp thở của trẻ để làm long đờm nhớt, thông thoáng đường thở. Phương pháp này được áp dụng trong một số bệnh lý về đường hô hấp như: 

  • Viêm nghẹt mũi
  • Viêm tiểu phế quản
  • Viêm xẹp thùy phổi
  • Các bệnh lý về đường hô hấp khiến trẻ bị ứ đọng đờm nhớt, làm tắc nghẽn đường hô hấp
  • Các bệnh mãn tính gây ứ đọng đờm nhớt như bại não, bệnh thần kinh – cơ, một số bệnh hô hấp mãn tính,...
  • Xẹp phổi do ứ đọng đàm nhớt
  • Sau phẫu thuật đặc biệt là phẫu thuật lồng ngực.

- Đối với người lớn, phương pháp này được gọi là vỗ rung dẫn lưu tư thế. Và đây cũng là phương pháp hỗ trợ điều trị rất hữu hiệu với các bệnh lý:

  • Áp xe phổi
  • Lao phổi
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
  • Viêm phế quản mãn tính
  • Giãn phế quản
  • Viêm nhiễm trùng sau phẫu thuật phổi
  • Người bệnh tai biến nằm lâu bị ứ đọng dịch đờm dãi.

 

3. Ưu điểm của Máy vỗ rung so với phương pháp Vỗ rung thủ công:

Tốn ít sức lực cho người nhà, cho nhân viên y tế hơn => Có thể thực hiện trong thời gian dài hơn và trên nhiều bệnh nhân hơn.

Độ chính xác cao hơn, hiệu quả lớn hơn đặc biệt là trên trẻ em do có thể cài đặt được tần số, áp suất riêng cho phù hợp với mỗi người bệnh. Cùng với 3 chế độ cài đặt: Normal - Rolling - P Mode giúp điều chỉnh liệu trình linh hoạt. Đáp ứng được tiêu chí cá thể hóa điều trị.

- Đặc biệt với chế độ P: Máy có thể cài đặt được thông số của 8 giai đoạn trong 1 liệu trình điều trị, giúp liệu trình điều trị chính xác và hiệu quả hơn rất nhiều.

Độ an toàn cao do có thể cài đặt được thời gian nghỉ trong quá trình điều trị để người bệnh ho khạc đờm.

- Được thiết kế phù hợp với cả người lớn và trẻ em với các kích thước bộ áo khác nhau => Không bị phụ thuộc vào kích thước bàn tay của người thực hiện.

 

4. Nhược điểm của Máy vỗ rung:

- Đối với trẻ em, việc hợp tác điều trị rất quan trọng. Vì vậy trước và trong khi sử dụng máy cần có người lớn bên cạnh chơi cùng với trẻ.

- Dù máy có thể cài đặt tạm dừng để cho người bệnh ho khạc đờm. Nhưng vẫn cần được theo dõi sát trong quá trình điều trị.

- Giá thành tương đối cao bởi tính linh hoạt trong điều trị. Giúp điều trị được đa dạng đối tượng bệnh nhân => phù hợp hơn cho bệnh viện, phòng khám.

- Đây là trở ngại tương đối lớn đối với những bệnh nhân muốn mua máy về dùng tại nhà.

 

Xem thêm:

Máy vỗ rung

Thiết bị hô hấp

Thiết bị phòng khám - bệnh viện

Không có đánh giá nào cho sản phẩm này.

Viết đánh giá

Chú ý: Không sử dụng các định dạng HTML!
    Chưa tốt           Tốt

Từ khóa: Máy vỗ rung long đờm tần số cao, máy vỗ rung tự động, máy vỗ rung dẫn lưu tư thế, máy vỗ rung lồng ngực

Sản phẩm Liên quan